1. Định nghĩa
Động từ Describe (/dis’kraib/) trong tiếng Anh có 3 nghĩa chính là “mô tả”, “tự cho là” và “vạch, vẽ”. Bài viết này sẽ tập trung chủ yếu vào nghĩa “mô tả”. Lưu ý là Describe là dạng ngoại động từ cho nên thường sẽ đi kèm với danh từ hoặc nối với cụm giới từ.
Ví dụ:
- Binh described his team’s painting as the rest sat and listened.
Bình mô tả bức vẽ của nhóm cậu ấy trong khi những người còn lại ngồi nghe. - I would describe myself as a normal person.
Tôi sẽ tự cho bản thân là một người bình thường.
2. Cách sử dụng cấu trúc Describe trong tiếng Anh
Bài này sẽ chia cách sử dụng cấu trúc Describe thành 4 phần chính.
2.1. Describe + câu hỏi
Dạng đầu tiên đó là cấu trúc Describe trong câu hỏi. Cách hỏi với Describe rất đa dạng. Có thể hỏi về “mô tả như thế nào”, “ai mô tả”, “có thể mô tả được không”,…
Ví dụ:
- Can you describe the robber?
Cháu có thể mô tả tên trộm không? - How to describe feelings with words?
Làm sao để mô tả cảm xúc bằng lời?
2.2. Describe + To V
Ở cấu trúc Describe thứ hai này, ta dùng với giới từ To + V (động từ nguyên mẫu). Cụm từ này có nghĩa là “mô tả để làm gì”.
Ngoài ra cũng có cấu trúc Describe + To N, có nghĩa là “mô tả cho ai”. Cách này dùng với hành động mô tả điều gì đó với đối tượng khác.
Ví dụ:
- Molly described the missing purse to help people visualize it.
Molly mô tả chiếc ví bị mất để giúp mọi người hình dung ra nó.
- The police are asking people to describe the murderer to them.
Cảnh sát đang nhờ mọi người mô tả kẻ giết người cho họ.
2.3. Describe something or someone
Tiếp theo, ta có cấu trúc Describe something of someone hoặc Describe + N (danh từ). Cấu trúc Describe này có nghĩa là “mô tả điều gì/ai đó”.
Ví dụ:
- Today’s homework tells us to describe a dream home.
Bài tập về nhà hôm nay bảo chúng em hãy mô tả ngôi nhà mơ ước. - Everyone describes Phineas as outgoing and fun.
Mọi người miêu tả Phineas là cởi mở và vui vẻ.
2.4. Describe dạng bị động hoặc tiếp diễn
Dạng bị động hoặc tiếp diễn của Describe là “Described”.
Ví dụ:
- The art exhibition was described as “odd”.
Buổi triển lãm nghệ thuật được mô tả là “kì lạ”. - Viet is described as shy.
Việt được mô tả là nhút nhát.
3. Cách sử dụng cấu trúc Describe với các thì tiếng Anh
Cách dùng cấu trúc Describe với các thì trong tiếng Anh như sau:
3.1. Thì hiện tại
Có 5 phần: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, câu bị động và câu tiếp diễn.
Thì hiện tại khẳng định
Thì hiện tại khẳng định của cấu trúc Describe là “Describe” hoặc “Describes”.
S + describe(s) + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- They describe the story on paper.
Họ mô tả câu chuyện trên giấy. - Giang describes her grandmother in her homework.
Giang mô tả bà của bạn ấy trong bài tập về nhà.
Thì hiện tại phủ định
Thì hiện tại phủ định của cấu trúc Describe là “Don’t describe” hoặc “Doesn’t describe”.
S + don’t/doesn’t describe + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- Nick doesn’t describe how his trip went.
Nick không mô tả chuyến đi của cậu ấy đã diễn ra như thế nào. - We don’t describe our feelings to each other.
Chúng tôi không mô tả cảm xúc của mình cho nhau.
Thể nghi vấn
Thể nghi vấn của thì hiện tại cấu trúc Describe là:
Do/Does + S + describe + O (tân ngữ)?
Ví dụ:
- Does Jen describe her dream?
Jen có mô tả ước mơ của bạn ấy không? - Do they describe how the motor works?
Họ có mô tả cách hoạt động của động cơ không?
Câu bị động
Câu bị động cấu trúc Describe sử dụng như sau:
S + be + described + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- Their new song is described by the fans as “bubbly”.
Bài hát mới của họ được những người hâm mộ mô tả là “vui nhộn”. - Sadly, his work is described as “needs more effort”.
Buồn là, tác phẩm của anh ta được mô tả rằng “cần thêm nỗ lực”.
Câu tiếp diễn
Câu tiếp diễn của cấu trúc Describe là:
S + be + describing + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- The salesman is describing the product to the customers.
Người bán hàng đang mô tả sản phẩm cho các khách hàng. - The tourguide is describing the structure of the museum.
Người hướng dẫn viên du lịch đang mô tả cấu trúc của bảo tàng.
3.2. Thì quá khứ
Có 5 phần: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, câu bị động và câu tiếp diễn.
Thì quá khứ khẳng định
Thì quá khứ khẳng định của cấu trúc Describe là “Described”.
S + described + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- Frank described his father.
Frank đã mô tả bố cậu ấy. - I described my first day of school to my mom.
Tớ đã mô tả ngày đầu đi học cho mẹ.
Thì quá khứ phủ định
Thì quá khứ phủ định của cấu trúc Describe như sau:
S + didn’t + describe + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- Your friend didn’t describe her job to me.
Bạn cậu đã không mô tả công việc của cô ấy cho tớ. - I didn’t describe my expectations precisely.
Tôi đã không mô tả kỳ vọng của mình một cách chính xác.
Thể nghi vấn
Thể nghi vấn thì quá khứ của cấu trúc Describe là:
Did + S + describe + O (tân ngữ)?
Ví dụ:
- Did Zack describe the idea behind his design?
Zach có mô tả ý tưởng đằng sau thiết kế của anh ấy không? - Did they describe the movie they watched the day before?
Họ có mô tả bộ phim mà họ đã xem hôm trước không?
Câu bị động
Câu bị động thì quá khứ của cấu trúc Describe được trình bày như sau:
S + was/were + described + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- The old phone model was described by buyers as “lame”.
Mẫu điện thoại cũ đã được người mua mô tả là “nhạt nhẽo”. - The houses on the next street were described in detail.
Những ngôi nhà ở con phố bên cạnh đã được mô tả chi tiết.
Câu tiếp diễn
Cuối cùng, câu tiếp diễn của thì quá khứ của cấu trúc Describe là:
S + be + describing + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- The driving instructor is describing how the car functions.
Người hướng dẫn lái xe đang mô tả cách vận hành của chiếc ô tô. - The boy is describing his toys to his new friend.
Cậu bé đang mô tả những món đồ chơi của cậu ấy cho người bạn mới của mình.
3.3. Thì tương lai
Có 5 phần: Thể khẳng định, thể phủ định, thể nghi vấn, câu bị động và câu tiếp diễn.
Thì tương lai khẳng định
Thì tương lai khẳng định của cấu trúc Describe là “Described”.
S + will described + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- Phuong will describe the new bag she got in a minute.
Phương sẽ mô tả chiếc túi mới mà cô ấy vừa mua trong chốc lát. - Adam and JC will describe how the game works.
Adam và JC sẽ mô tả cách trò chơi vận hành.
Thì tương lai phủ định
Thì tương lai phủ định của cấu trúc Describe như sau:
S + will not + describe + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- I will not describe my feelings again.
Tôi sẽ không mô tả cảm xúc của mình lần nữa đâu. - Oliver will not describe the girl he is dating to anyone.
Oliver sẽ không miêu tả bạn gái mà cậu ấy đang hẹn hò cho ai hết.
Thể nghi vấn
Thể nghi vấn thì tương lai của cấu trúc Describe là:
Will + S + describe + O (tân ngữ)?
Ví dụ:
- Will Lucas describe his meal?
Lucas sẽ mô tả bữa ăn của em ấy chứ? - Will you describe the culture of Korea?
Bạn sẽ mô tả nền văn hoá của Hàn Quốc chứ?
Câu bị động
Câu bị động thì tương lai của cấu trúc Describe được trình bày như sau:
S + will be + described + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- The newest car will be described by Mr. Steve.
Chiếc xe mới nhất sẽ được mô tả bởi ngài Steve. - The man who bullied Hannah will be described by her.
Người đàn ông đã bắt nạt Hannah sẽ được mô tả bởi cô ấy.
Câu tiếp diễn
Cuối cùng, câu tiếp diễn thì tương lai của cấu trúc Describe là:
S + will be + describing + O (tân ngữ)
Ví dụ:
- This time tomorrow, I will be describing my sketch to Ms. Adams.
Giờ này ngày mai, tớ sẽ đang mô tả bản phác thảo cho cô Adams. - This time next month, we will be describing our plan to the boss.
Giờ này tháng sau, chúng ta sẽ đang mô tả kế hoạch cho sếp.